Tìm kiếm tin tức

 

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỦA NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU ĐẢNG BỘ HUYỆN LẦN THỨ XV, NHIỆM KỲ 2020 – 2025
Ngày cập nhật 23/05/2022

Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện lần thứ XV; Nghị quyết số 1264/NQ-UBTVQH14, ngày 27/4/2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh địa giới hành chính cấp huyện và sắp xếp, thành lập các phường thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế;

Ban Chấp hành Đảng bộ huyện khóa XV, nhiệm kỳ 2020 - 2025 đã họp và quyết nghị điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020 – 2025.

A. Cơ bản giữ nguyên những nội dung về mục tiêu, chỉ tiêu, chương trình trọng điểm, các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm nhiệm kỳ 2020 - 2025 nêu trong Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện lần thứ XV.

- Mục tiêu: Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân; huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; phát triển kinh tế - xã hội gắn với bảo đảm an sinh xã hội; quốc phòng, an ninh được tăng cường, chính trị - xã hội ổn định, vững chắc; quyết tâm xây dựng Huyện đạt chuẩn nông thôn mới.

- Cơ cấu kinh tế: Dịch vụ - Công nghiệp, Xây dựng - Nông nghiệp.

B. Những nội dung điều chỉnh, bổ sung

I. Về các chỉ tiêu chủ yếu:

1. Tốc độ GTSX bình quân hằng năm tăng 12,56%.

Trong đó, Giá trị các ngành dịch vụ tăng bình quân 16,13%/năm, chiếm tỷ trọng 42,47% trong cơ cấu kinh tế năm 2025.

- Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng tăng bình quân: 14,08%/năm, chiếm tỷ trọng 41,32% trong cơ cấu kinh tế năm 2025.

- Giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp tăng bình quân: 2,8%/năm, chiếm tỷ trọng 16,21% trong cơ cấu kinh tế năm 2025.

2. Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2025 đạt từ 75- 80 triệu đồng/năm.

3. Giá trị thu hoạch/ha diện tích canh tác đất nông nghiệp đạt trên 85 triệu đồng/năm.

4. Tổng sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản bình quân hàng năm đạt 20.610 tấn; trong đó: đánh bắt 18.000 tấn, nuôi trồng 2.610 tấn.

5. Tổng nguồn vốn đầu tư toàn xã hội tăng thêm từ 15.000 - 16.000 tỷ đồng.

6. Thu ngân sách trên địa bàn hàng năm tăng bình quân từ 10 - 12%/năm (Không tính thu tiền sử dụng đất).

7. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi SDD theo cân nặng/tuổi dưới 7,2%.

8. Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh đạt 100% (trong đó: nước máy trên 95%). 

9. Lao động qua đào tạo đạt trên 71%. Giải quyết việc làm mới: 2.000 lao động/năm. 

10. Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn đa chiều còn dưới 2,5%.

11. Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 34%.

12. Tỷ lệ rác thải được thu gom, xử lý đạt 95%.

13. Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt 98%.

14. Chỉ tiêu về phát triển đảng: bình quân 110 đảng viên/năm. Phấn đấu không có TCCSĐ yếu kém.

15. Tỷ lệ trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố là đảng viên đạt trên 70%.

II. Chương trình trọng điểm:

1. Chương trình phát triển kinh tế biển và đầm phá, trọng tâm là phát triển hạ tầng dịch vụ, du lịch biển và đô thị biển.

2. Chương trình xây dựng nông thôn mới, tập trung xây dựng vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo chuỗi giá trị.

3. Chương trình phát triển nguồn nhân lực.

Tin mới
Xem tin theo ngày  
Thống kê truy cập
Truy cập trong tuần 7.207
Truy cập trong tháng 33.431
Truy cập trong năm 579.257
Truy cập tổng 950.990
Truy cập hiện tại 196